Kiến thức cơ bản về C++
1. Kiểu dữ liệu:
Kiểu nguyên thủy: int, float, double, char, bool
Kiểu tham chiếu: con trỏ, mảng
2. Biến:
Khai báo bằng từ khóa `int`, `float`,... theo sau là tên biến
Gán giá trị bằng toán tử `=`
3. Toán tử:
Toán tử số học: +, -, , /, %
Toán tử quan hệ: <, >, <=, >=, ==, !=
Toán tử logic: && (AND), || (OR), ! (NOT)
4. Nhánh điều kiện:
`if-else`
`switch`
5. Vòng lặp:
`for`
`while`
`do-while`
6. Mảng:
Khai báo bằng cách chỉ định kích thước trong ngoặc vuông ([]): `int arr[10];`
Truy cập phần tử bằng chỉ số: `arr[5]`
7. Hàm:
Khai báo bằng từ khóa `int`, `float`,... theo sau là tên hàm và danh sách tham số
Định nghĩa bằng cách sử dụng ngoặc nhọn ({}): `void helloWorld() { cout << "Hello World!" << endl; }`
Gọi hàm bằng cách sử dụng tên hàm: `helloWorld();`
Lập trình hướng đối tượng
1. Lớp:
Khai báo bằng từ khóa `class` theo sau là tên lớp
Chứa các thành viên dữ liệu và thành viên hàm
2. Đối tượng:
Là một thể hiện cụ thể của một lớp
Được tạo ra bằng từ khóa `new`
3. Kế thừa:
Là khả năng của một lớp con (derived class) để thừa hưởng các thành viên dữ liệu và thành viên hàm của lớp cha (base class)
Kế thừa được chỉ định bằng cách sử dụng từ khóa `public` hoặc `private`
4. Đa hình:
Là khả năng của một đối tượng của lớp con thể hiện hành vi khác nhau tùy thuộc vào lớp thời gian chạy của nó
Đa hình đạt được thông qua ghi đè phương thức
5. Tính bao đóng (Encapsulation):
Là quá trình ẩn các chi tiết triển khai của một lớp đối với các lớp khác
Tính bao đóng được thực hiện bằng cách sử dụng các từ khóa `public`, `private` và `protected`
6. Tính trừu tượng (Abstraction):
Là quá trình chỉ cung cấp giao diện của một lớp mà không tiết lộ các chi tiết triển khai
Tính trừu tượng đạt được thông qua các lớp trừu tượng và giao diện
7. Khởi tạo:
Là quá trình thiết lập trạng thái ban đầu của một đối tượng
Thực hiện thông qua hàm khởi tạo (`constructor`)
8. Hủy bỏ:
Là quá trình giải phóng tài nguyên được sử dụng bởi một đối tượng
Thực hiện thông qua hàm hủy bỏ (`destructor`)